Tổng hợp 12 mức phạt giao thông ô tô thường gặp theo Nghị định 168
Từ ngày 01/01/2025, Nghị định 168/2024/NĐ-CP chính thức có hiệu lực, mang đến những thay đổi đáng kể về mức phạt vi phạm giao thông đường bộ. Theo đó, 12 hành vi vi phạm phổ biến đối với ô tô sẽ bị phạt tiền với mức cao hơn nhiều so với trước đây. Ví dụ, việc không chấp hành hiệu lệnh đèn đỏ sẽ bị phạt từ 18-20 triệu đồng, tăng gấp 3 lần so với quy định cũ.
Việc tăng mức phạt nhằm mục tiêu răn đe và giảm thiểu các hành vi vi phạm giao thông. Tuy nhiên, một số chuyên gia lo ngại rằng mức phạt quá cao có thể gây gánh nặng cho người dân, đặc biệt là những người có thu nhập thấp. Bên cạnh đó, hiệu quả của việc tăng mức phạt còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân và việc thực thi pháp luật. Hãy cùng Hyundai Kinh Bắc tìm hiểu thông tin chi tiết về các mức phạt theo nghị định mới nhé các bác tài.
#1. Mức phạt lỗi nồng độ cồn
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Nồng độ cồn chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | – Phạt tiền từ 6.000.000 đồng – 8.000.000 đồng;
– Trừ 04 điểm GPLX. |
Điểm c khoản 6, điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
|
Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | – Phạt tiền từ 18.000.000 đồng – 20.000.000 đồng;
– Trừ 10 điểm GPLX. |
Điểm a khoản 9, điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
|
Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | – Phạt tiền từ 30.000.000 đồng – 40.000.000 đồng;
– Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 – 24 tháng. |
Điểm a khoản 11, điểm c khoản 15 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
#2. Mức phạt lỗi không mang giấy tờ xe
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Không mang GPLX | Từ 300.000 – 400.000 đồng | Điểm a khoản 3 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Không có GPLX hoặc sử dụng GPLX đã bị trừ hết điểm hoặc sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp, GPLX bị tẩy xóa, không còn hiệu lực, không phù hợp với loại xe đang điều khiển | Từ 18.000.000 – 20.000.000 đồng | Điểm b khoản 9 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Không mang giấy đăng ký xe | Từ 300.000 – 400.000 đồng | Điểm b khoản 3 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Không có giấy đăng ký xe | Từ 2.000.000 – 3.000.000 đồng;
– Tịch thu phương tiện; – Trừ 2 điểm GPLX. |
Điểm a khoản 4 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Không có bảo hiểm xe bắt buộc | Từ 400.000 – 600.000 đồng | Điểm b khoản 4 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Không mang giấy chứng nhận đăng kiểm | Từ 300.000 – 400.000 đồng | Điểm c khoản 3 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Không có giấy chứng nhận đăng kiểm | – Từ 4.000.000 – 6.000.000 đồng;
– Trừ 2 điểm GPLX. |
Điểm b khoản 6 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
#3. Mức phạt lỗi đi ngược chiều
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” (Không gây tai nạn giao thông) | – Từ 18.000.000 đồng – 20.000.000 đồng.
– Trừ 04 điểm GPLX |
Điểm d khoản 9, điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” (Gây tai nạn giao thông) |
– Từ 20.000.000 đồng – 22.000.000 đồng. – Trừ 10 điểm GPLX |
Điểm b khoản 10, điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Đi ngược chiều trên đường cao tốc | – Từ 30.000.000 đồng – 40.000.000 đồng;
– Tước quyền sử dụng GPLX từ 22 – 24 tháng; – Trừ 10 điểm GPLX. |
Điểm đ khoản 11, điểm c khoản 15, điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
#4. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ
Lỗi vi phạm | Mức xử phạt | Căn cứ pháp lý |
Chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | Từ 800.000 đồng – 1.000.000 đồng | Điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CPP |
Chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h | – Từ 4.000.000 đồng – 6.000.000 đồng;
– Trừ 02 điểm GPLX. |
Điểm đ khoản 5, điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Chạy quá tốc độ quy định trên 35km/h | – Từ 6.000.000 đồng – 8.000.000 đồng;
– Trừ 4 điểm GPLX. |
Điểm a khoản 6, điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Tốc độ vượt trên 20 km/h đến 35km/h | – Từ 12.000.000 đồng – 14.000.000 đồng;
– Trừ 06 điểm GPLX. |
Điểm a khoản 7, điểm c khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ | – Từ 40.000.000 đồng – 50.000.000 đồng;
– Tước quyền sử dụng GPLX từ 10 – 12 tháng. |
Khoản 12, điểm b khoản 15 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông | – Từ 20.000.000 đồng – 22.000.000 đồng;
– Trừ 10 điểm GPLX. |
Điểm a khoản 10 , điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
#5. Mức phạt lỗi vượt đèn đỏ
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Vượt đèn đỏ (Không gây tai nạn giao thông) | – Từ 18.000.000 đồng – 20.000.000 đồng.
– Trừ 04 điểm GPLX. |
Điểm b khoản 9, điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Vượt đèn đỏ (Gây tai nạn giao thông) | – Từ 20.000.000 đồng – 22.000.000 đồng.
– Trừ 10 điểm GPLX. |
Điểm b khoản 10, điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
#6. Mức phạt lỗi đè vạch dừng đèn đỏ
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Đè vạch dừng đèn đỏ (Không gây tai nạn giao thông) | Từ 400.000 đồng – 600.000 đồng. | Điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Đè vạch dừng đèn đỏ (Gây tai nạn giao thông) | – Từ 20.000.000 đồng – 22.000.000 đồng;
– Trừ 10 điểm GPLX. |
Điểm b khoản 10, điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
#7. Mức phạt lỗi sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi lái xe
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi đang lái xe (không gây tai nạn giao thông) | – Từ 4.000.000 đồng – 6.000.000 đồng;
– Trừ 04 điểm GPLX. |
Điểm h khoản 5, điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi đang lái xe (gây tai nạn giao thông) | – Từ 20.000.000 đồng – 22.000.000 đồng;
– Trừ 10 điểm GPLX. |
Điểm b khoản 10, điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
#8. Mức phạt lỗi chở người trên thùng xe, nóc xe
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Chở người trên thùng xe, nóc xe | – Từ 4.000.000 đồng – 6.000.000 đồng;
– Trừ 06 điểm GPLX. |
Điểm p khoản 5, điểm c khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
#9. Mức phạt lỗi không chấp hành hiệu lệnh CSGT
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Không chấp hành hiệu lệnh CSGT (Không gây tai nạn giao thông) | – Từ 18.000.000 đồng – 20.000.000 đồng;
– Trừ 04 điểm GPLX. |
Điểm c khoản 9 điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Không chấp hành hiệu lệnh CSGT (Gây tai nạn giao thông) | – Từ 20.000.000 đồng – 22.000.000 đồng;
– Trừ 10 điểm GPLX. |
Điểm b khoản 10, điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
#10. Mức phạt lỗi chở quá số người quy định được phép chở của xe
Đối tượng | Phương tiện | Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Người lái xe | Xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người (trừ xe buýt) | Chở quá số người quy định. | – Phạt tiền từ 400.000 đồng – 600.000 đồng/ mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện. Tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 75.000.000 đồng;
– Trừ 04 điểm GPLX (trường hợp vượt trên 50 – 100% số người quy định); – Trừ 10 điểm GPLX (trường hợp vượt trên 100% số người quy định). |
Khoản 2 và điểm b, d khoản 10 Điều 20 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Xe ô tô chở hành khách (kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, hợp đồng) chạy tuyến có cự ly lớn hơn 30km | Khoản 4 và điểm b, d khoản 10 Điều 20 Nghị định 168/2024/NĐ-CP | |||
Chủ xe | Xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người (trừ xe buýt) | – Giao xe hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển xe chở quá số người quy định.
– Trực tiếp điều khiển xe chở quá số người quy định. |
– Cá nhân: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng – 4.000.000 đồng/ mỗi người vượt quá quy định. Tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 75.000.000 đồng;
– Tổ chức: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng – 8.000.000 đồng/ mỗi người vượt quá quy định. Tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 150.000.000 đồng. – Trừ 04 điểm GPLX: Trường hợp chủ xe là người trực tiếp điều khiển xe chở vượt trên 50% đến 100% số người quy định; – Trừ 10 điểm GPLX: Trường hợp chủ xe là người trực tiếp điều khiển xe chở vượt trên 100% số người quy định; – Tước quyền sử dụng phù hiệu từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có): Trường hợp chở vượt trên 50% số người quy định. |
Khoản 5. điểm đ khoản 18 và điểm d, h khoản 21 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người (kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, hợp đồng) chạy tuyến có cự ly lớn hơn 300 km | – Cá nhân: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng – 4.000.000 đồng/ mỗi người vượt quá quy định. Tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 75.000.000 đồng;
– Tổ chức: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng – 8.000.000 đồng/ mỗi người vượt quá quy định. Tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 150.000.000 đồng. |
Khoản 6, điểm đ khoản 18 và điểm d, h khoản 21 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ- |
#11. Mức phạt lỗi không thắt dây an toàn
Đối tượng | Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Người lái xe | Không thắt dây an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường | Từ 800.000 đồng – 1.000.000 đồng | Điểm k khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Chở người trên xe ô tô không thắt dây đai an toàn (tại vị trí có trang bị dây đai an toàn) khi xe đang chạy | Từ 800.000 đồng – 1.000.000 đồng | Điểm l khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP | |
Người được chở | Người được chở trên xe ô tô không thắt dây đai an toàn (tại vị trí có trang bị dây đai an toàn) khi xe đang chạy | Từ 350.000 đồng đến 400.000 đồng | Khoản 4 Điều 12 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
#12. Mức phạt lỗi mở cửa xe không an toàn
Lỗi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn (Không gây tai nạn giao thông) | Từ 4.000.000 đồng – 6.000.000 đồng | Điểm q khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn (Gây tai nạn giao thông) | Từ 20.000.000 đồng – 22.000.000 đồng | Điểm b khoản 10 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Như vậy, Hyundai Kinh Bắc đã chia sẻ đến quý vị thông tin chi tiết về 12 mức phạt giao thông ô tô thường gặp theo Nghị định 168. Hi vọng những thông tin trên là hữu ích dành cho các bác tài. Hãy chú ý khi ra đường và đi đúng luật để đảm bảo không bị vi phạm luật giao thông đường bộ.
>> Có thể bạn quan tâm: